Học những câu tiếng Anh đi du lịch để có một chuyến đi thuận lợi (Nguồn: xone)
Học những câu tiếng Anh đi du lịch để có một chuyến đi thuận lợi (Nguồn: xone)
Để có thể giao tiếp với người bản địa Thái Lan du khách nên tìm hiểu và biết được một vài câu giao tiếp tiếng Thái. Bởi một số địa phương người dân rất ít biết tiếng Anh hoặc hoàn toàn không biết nói tiếng Anh. Do đó, khi biết một vài câu giao tiếp bằng tiếng Thái Lan cơ bản sẽ giúp du khách thuận lợi hơn trong quá trình đi lại và mua sắm hay giao tiếp với người dân địa phương Thái Lan.
Sa wa dee krup: Xin chào! ( nếu là nam)
Sa wa dee kaa: Xin chào ! (nếu là nữ)
Sa wa dee torn chao: chào buổi sáng
Sa wa dee torn yen: chào buổi tối
Norn lub fun dee na: chúc ngủ ngon
Tah tcheu arai: Tên bạn là gì?
Koon a yoo tow rai: Bạn bao nhiêu tuổi?
Khun ma jark nhai? bạn đến từ đâu?
Cha ma jark Việt Nam: tôi đến từ Việt Nam
Phoot Thai mai dai: Tôi không biết nói tiếng Thái
Tai ruup dai mai? Tôi có thể xin chụp một bức ảnh chứ?
Nếu chẳng may gặp các tình huống khẩn cấp như lạc đường, mất đồ, tai nạn,… thì việc trang bị một số câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch sẽ giúp bạn giao tiếp được với người địa phương. Theo đó họ sẽ hiểu và tìm cách để hỗ trợ cho bạn.
Hy vọng một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh khi đi du lịch mà The Old School đã tổng hợp ở trên sẽ giúp bạn phần nào tự tin hơn trong quá trình đến tìm hiểu và khám phá một đất nước mới. Mong rằng bạn sẽ có một chuyến đi thật bình an, vui vẻ và đầy hạnh phúc bên những người thân yêu của mình.
Khi đến thăm đất nước khác, rất có thể bạn sẽ gặp khó khăn trong việc tìm đường đến các địa điểm du lịch nổi tiếng. Do vậy việc chuẩn bị trước những câu nói tiếng Anh khi đi du lịch sẽ giúp bạn có thể hỏi đường với người địa phương để hiểu và tìm được đường đi chính xác nhất.
Cần thiết phải có tiếng Anh để có thể hỏi đường với người địa phương.
Các mẫu câu hỏi đường thương gặp:
Hầu hết tại Thái Lan điều là những món ăn vặt đường phố rất ngon và đa dạng. Khi du lịch đến nơi đây, du khách tha hồ thưởng thức, tìm hiểu về cách thưởng thức những món ăn, về cách làm ra chúng, cũng như nói chuyện với người bán hàng rất nhiệt thành. Và nếu biết một số từ vựng chỉ về các món ăn, những câu nói thông dụng trong ăn uống khi đi du lịch bằng tiếng Thái thì còn tuyệt hơn nữa.
Khun rub credit card mai? Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được chứ?
Khun mee arhan sam rub mung sa wi rat rue plao? Nhà hàng có món chay không?
Chan kor doo menu arhan dai mai? Tôi xem thực đơn được chứ?
Khun naenum arhan arai nai menu? Món nào trong thực đơn ngon?
Mee menu pi-sed nai ran arhan rue plao? Đặc sản nhà hàng là món gì?
Me rai karn arhan pi-sed nai tong tin rue plao? Đặc sản địa phương tại đây nhà hàng có không?
Chan tong karn sung…: Tôi lấy món….
Chan tong karn term perm: cho tôi thêm 1 ly nữa.
Rao tong karn sung ka nom perm: chúng tôi gọi món tráng miệng
Rao tong karn jai laew: chúng tôi thanh toán
Đi du lịch tại Nhật bản mà lại không đi mua sắm thì quả thật là thiếu sót. Bởi lẽ, tại Nhật Bản các mặt hàng như dược phẩm, mỹ phẩm làm đẹp hay sự đa dạng về quần áo, đồ điện tử, . .. Để dễ dàng mua sắm, tìm hiểu những mặt hàng nổi tiếng tại Nhật thì một vài câu tiếng Nhật Bản đơn thông dụng trong hành trình mua sắm tại hành trình xứ sở hoa anh đào dưới đây sẽ giúp du khách có thể trao đổi, mua bán và chọn lựa mặt hàng mà mình yêu thích nhất.
…O sagashite imasu. (tôi đang tìm kiếm…)
Hai,...wo sagashi te imasu. Arimasu ka? (Tôi đang tìm …… Cửa hàn của mình có không vậy?)
Ikura desu ka? (Giá bao nhiêu?)
Shichaku-shitsu wa doko desu ka? (Phòng thay đồ ở đâu?)
Kono saizu wa nandesu ka? (Kích cỡ này là gì?)
Esu / chīsai saizu (Kích cỡ nhỏ)
Emu saizu (cỡ trung bình/cỡ vừa)
Kore o onegaishimasu (Tôi sẽ lấy cái này)
Credit Card de shiharae masu ka? (Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng chứ?)
Genkin de harai masu (Tôi sẽ trả bằng tiền mặt)
Là một quốc gia đa dạng về văn hoá, người Nhật có văn hoá ăn uống cũng khá đặc biệt. Trước khi bước vào bàn ăn, họ thường sẽ chắp hai tay lại, chắp trước ngực và nói: (itadakimasu) với ý nghĩa cảm ơn đồ ăn thức uống nhận được. Câu nói này tương đương với thói quen mời người nhà ăn cơm của người Việt Nam ta. Bên cạnh đó, các câu nói thông dụng trong du lịch tại Nhật Bản cũng vô cùng đơn giản và dễ nói mà du khách có thể học khi đi du lịch đến quốc gia mặt trời mọc.
Ni-mei no Table de onegai shimasu (Cho 1 bàn 2 người nhé)
Menyu wo misete kudasai? (Cho tôi xem thực đơn được không?)
Chumon onegaishimasu (Xin cho tôi gọi món)
Osusume ryori ga arimasu ka? ( Nhà hàng có món đặc sắc nào không?)
Kaisen wo taberarenai ( tôi không ăn được hải sản)
Bejitarian ryori wa arimasu ka (Nhà hàng có món chay không?)
Kore wo kudasai (tôi lấy món này)
Machi-jikan wa dore kurai desu ka? (Chúng tôi phải đợi khoảng bao lâu?)
Okaikei onegaishimasu ( Cho chúng tôi xin hóa đơn)
Credit Card de shiharae masu ka? (Tôi có thể trả bằng thẻ tín dụng chứ?)
Genkin de harai masu (Tôi sẽ trả bằng tiền mặt)
Totemo oishii desu! Arigato Gozaimasu! (Món ăn rất ngon! Cảm ơn vì bữa ăn!)
Lưu ý: khi gọi món ăn thì vào cuối câu, du khách nên thêm từ Onegaishimasu (nghĩa là: xin vui lòng) vào để lịch sự hơn nhé!
Dưới đây là những mẫu câu tiếng Anh đơn giản dành cho những tình huống rắc rối thường gặp khi đi du lịch nước ngoài. Bạn nên học thuộc hoặc ghi chép lại để dễ dàng sử dụng.
Giao tiếp và đi lại là bắt buộc với người đi du lịch. Với những mẫu câu tiếng Anh khi đi du lịch không quá phức tạp này bạn có thể diễn đạt ý kiến của mình nhanh gọn. Từ đó tự tin giao tiếp Anh văn với người nước ngoài.
– Excuse me. Where is the tourist information office?: Xin lỗi. Quầy thông tin khách du lịch ở đâu vậy?
– Can I borrow a mobile phone charger?: Tôi có thể mượn sạc điện thoại được không?
– I want a single/ double room for (3) nights: Tôi muốn một phòng đơn/ đôi cho (3) đêm.
– I’d like to check out now: Tôi muốn trả phòng bây giờ.
Những mẫu câu tiếng Anh du lịch nước ngoài về tiền bạc và mua sắm rất hữu dụng trong việc mua bán và trả giá. Bạn có thể tránh được việc bị “chặt chém” khi mua bán.
– How much is it?: Cái này giá bao nhiêu?
– Excuse me. Is there an ATM near here?: Xin cho hỏi, gần đây có cây ATM nào không?
– Can I have the receipt, please?: Cho tôi xin hóa đơn.
– This isn’t the right change: Số tiền thừa này không đúng.
Học tiếng Anh về tiền bạc, mua sắm sẽ giúp bạn không bị chặt chém (Nguồn: Dichoi)
Bạn nên học những câu nói hay từ vựng tiếng Anh về sức khỏe vì nó sẽ đảm bảo cho bạn được an toàn khi đến một đất nước xa lạ.
Is there a pharmacy near here?: Gần đây có hiệu thuốc nào không?
I don’t feel well: Tôi thấy không được khỏe.
I need a doctor: Tôi cần gặp bác sĩ.
I need to go to the hospital: Tôi cần tới bệnh viện.
Để đảm bảo cho việc di chuyển trong chuyến du lịch của bạn được thuận lợi, những mẫu câu tiếng Anh du lịch nước ngoài về địa điểm – phương hướng trên đây rất cần cho bạn.
I want to go to …: Tôi muốn đi tới… (địa điểm).
How much to the airport?: Đi tới sân bay mất bao nhiêu tiền?
How much is the ticket?: Giá vé là bao nhiêu?
Can you pick me up tomorrow morning? : Anh có thể đón tôi vào sáng mai không?
Can you pick me up at (5 o’clock)?: Anh có thể tới đón tôi vào (5 giờ) được không?
Can you pick me up at the airport?: Anh có thể tới đón tôi tại sân bay không?
Is there a bus station near here?: Có bến xe bus nào ở gần đây không?
Is there an (internet café) near here?: Gần đây có (quán cà phê internet) nào không?
Excuse me. Where is the restroom?/Where is the toilet?: Xin lỗi. Phòng vệ sinh ở đâu vậy?
How far is it to (the beach)?: Bãi biển cách đây bao xa?
Which bus/train do I take to get to (the airport)?: Tôi cần bắt chuyến bus/tàu nào để tới (sân bay)?
Excuse me. How do I get to (the Shopping Mall) from here?: Xin lỗi. Từ đây tôi đi tới (trung tâm mua sắm) bằng cách nào?
Học tiếng Anh để có cơ hội khám phá nhiều quốc gia trên thế giới (Nguồn: LinkedIn)
Nắm được cơ bản những câu văn trên là bạn có khả năng tự tin giao tiếp và xử lý tình huống trong chuyến đi của mình. Hãy tự mình trải nghiệm để có thể tận hưởng nhiều hoạt động sẽ là những kỷ niệm về sau. Cần chuẩn bị tiếng Anh du lịch để có cơ hội vừa học vừa chơi đáng nhớ ở xứ sở các nước bạn.